Thứ Bảy, 8 tháng 7, 2017

CHIẾT TỰ: TRIẾT HỌC

Quân: Em căn cứ theo Tự điển Hán Việt của Thiều Chửu giải thích như sau:
 Triết: khôn, người hiền trí gọi là triết, như: tiên triết  , tiền triết   - nghĩa là người hiền trí trước.

 Chiết. 1: Bẻ gẫy; 2: Phán đoán, như chiết ngục   - phán đoán hình ngục; chiết trung   - chất chính sự ngờ, v. v.; 3: Cong, sự gì không phải là sự được thẳng suốt gọi là chiết, như chuyển chiết  ; chu chiết  - đều là ý nghĩa gàn quải mắc mứu cả. Nghiêng mình sấp xuống gọi là khánh chiết  ; 4: Nhún, như chiết tiết hạ sĩ   - nhún mình tiếp kẻ sĩ; 5: Tỏa chiết, vấp ngã, như bách chiết bất hồi   - trăm lần tỏa chiết không trùng; 6: Bẻ bắt, như diện chiết đình tránh   - bắt bẻ giữa mặt ở nơi triều đình; 7: Hủy đi, như chiết khoán   - hủy văn tự nợ đi; 8: Chết non, như yểu chiết  , đoản chiết   - đều nghĩa là chết non cả; 9: Số đã chia, như số gì chia cho mười thì phần thứ 7 gọi là thất chiết  , phần thứ tám gọi là bát chiết  , 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết  , v. v.; 10: Thiếu thốn, như chiết bản   - lỗ vốn; 10: Sóng ngang, đều thay, như chiết sắc   - lấy cái này đền thay cái kia; 11: Đắp đất làm chỗ tế; 13: Đồ tống táng. Một âm là đề, đề đề: dẽ dàng, an nhàn.

 Khẩu. 1: cái miệng. Phép tính sổ đinh, một nhà gọi là nhất hộ   - một người gọi là nhất khẩu  , cho nên thường gọi sổ đinh là hộ khẩu  . Kẻ đã thành đinh gọi là đinh khẩu  ; 2: con đường ra vào phải cần các cửa ải đều gọi là khẩu, ngoài cửa ô gọi là khẩu ngoại  , hình pháp ngày xưa bị đày ra ngoài cửa ô cũng gọi là xuất khẩu   - đều là theo nghĩa ấy cả; 3: nhà Phật cho những tội bởi miệng mà ra là khẩu nghiệp  .

 Học. 1: bắt chước, chịu nghe người ta dạy bảo mà bắt chước làm gọi là học; 2: chỗ học, như: học đường  , học hiệu , tức là trường học bây giờ; 3: phàm các vật gì vì nghiên cứu mà biết tới đường lối ngọn ngành của nó đều gọi là học, như: học thuật  , khoa học  , v. v.; 4: nhà Phật chia ra hai hạng: 1-: hữu học   - hạng còn phải học mới biết. 2-: vô học   - hạng không cần phải học cũng biết.

Bùi Quân kính gửi.